Tìm hiểu các thuật ngữ trong Poker bạn nhất định phải biết

Tin tức

Bài Poker là một trong những trò chơi hack não nhưng cũng khiến người chơi thích thú nhất bởi sự đa dạng về chiến thuật cũng như thuật ngữ trong trò chơi. Vậy các thuật ngữ trong Poker là gì? cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!

Tóm tắt nội dung

Các thuật ngữ trong Poker là gì?

Thuật ngữ trên bàn Poker

  • Dealer / Button / BTN – Người chia bài hay người ngồi ở vị trí chia bài. Đây là vị trí cuối cùng trong một vòng cược (ngoại trừ vòng đầu tiên – preflop) và được xem là vị trí lợi thế nhất trong một ván bài poker.
  • Blind
    • Số tiền/chip bắt buộc mà người chơi thứ 2 tính từ bên trái Dealer phải đặt cược trước khi chia một ván bài mới. Big Blind thường được qui ước gấp đôi Small Blind (người chơi đầu tiên bên trái Dealer).
    • Chẳng hạn trong trò No Limit Hold’em 2/4 thì Big Blind sẽ là 4 và Small Blind là 2.
  • Under the Gun (UTG) – người chơi kế tiếp bên tay trái mù lớn và là người đầu tiên phải hành động trong một ván bài. Các vị trí tiếp theo ký hiệu là UTG+1, UTG+2…
    • 2 vị trí đầu tiên phải quyết định vào tiền cược hay không. Đây là vị trí nguy hiểm nằm trong tầm ngắm bắn của cả bàn.
  • Cut off / CO – người chơi bên tay phải vị trí Dealer, tức là ngay trước vị trí cuối cùng trên bàn và vì thế được xem là vi trí tốt thứ hai trong một ván bài.
  • Early Position (EP) – vị trí đầu bàn, nhóm người phải hành động trước hầu hết người chơi khác trên bàn.
  • Middle Position (MP) – vị trí giữa bàn, nhóm người ngồi giữa vị trí đầu bàn và vị trí cuối bàn trong một vòng cược.
  • Late Position (LP) – ví trí cuối bàn, những người hành động cuối cùng trong một vòng cược.
Các thuật ngữ trong Poker là gì?
Các thuật ngữ trong Poker là gì?

Xem thêm: Các thuật ngữ trong chứng khoán

Thuật ngữ về lối chơi poker

  • Tight – chơi chắc, chọn lọc bài để chơi.
  • Loose – chơi thoáng, chơi nhiều bài, ít chọn lọc.
  • Aggressive – lối chơi chủ động, thiên về tấn công, thường cược hay tố hơn là check hay theo.
  • Passive – lối chơi thụ động, thiên hướng theo (call) và check nhiều hơn cược hay tố.
  • Tight Aggressive (TAG) – lối chơi chặt, tấn công. Tức là chơi ít bài, nhưng một khi chơi sẽ cược hoặc tố.
  • Loose Aggressive (LAG) – chơi nhiều bài và hiếu chiến, tức là thiên về tấn công (cược hoặc tố).
  • Rock / Nit – người chơi siêu chắc và thận trọng, ngồi cả buổi chỉ ra đường với bài khủng.
  • Maniac – người chơi rất hiếu chiến và gần như bài nào cũng chơi.
  • Calling Station – chỉ người luôn theo cược đến cùng, cầm bài gì cũng theo.
  • Fish – người chơi yếu, luôn thua tiền trên bàn poker. Khi chơi poker, ai cũng muốn chơi với fish.
  • Shark – cao thủ, những đối thủ nguy hiểm trên bàn poker. Loại người chơi này sẽ thắng tiền trong dài hạn.
  • Donkey (Donk) – đồ con lừa! Từ mang hàm ý chế giễu, chỉ những người chơi yếu, không có kỹ năng.
  • Hit and Run – kiểu chơi ăn được là rời bàn, khiến đối phương không có cơ hội trả đũa hay gỡ lại.

Thuật ngữ về các lá bài poker là gì?

  • Deck – Bộ bài dùng để chơi các game poker.
  • Burn / Burn Card – bỏ đi lá bài trên cùng trước khi chia bài / lá bài bị bỏ.
  • Community Cards – các là bài chung được lật ra giữa bàn, tất cả mọi người đều nhìn thấy và có thể kết hợp với bài tẩy trên tay mình.
  • Hand – một ván bài hoặc kết hợp bài gồm 5 lá tốt nhất của người chơi.
  • Hole Cards / Pocket Cards – những là bài riêng của mỗi người chơi, gọi là bài tẩy. Ví dụ: trong trò Hold’em mỗi người được chia 2 lá bài tẩy.
  • Made Hand – kết hợp mạnh, từ 2 đôi trở lên, nhiều khả năng chiến thắng.
  • Draw – bài đợi, chỉ những bài còn thiếu 1 lá nữa để thành kết hợp hoàn chỉnh như thùng hay sảnh.
  • Monster draw – bài đợi với nhiều cửa mua.Vd: bài vừa đợi thùng vừa đợi sảnh.
  • Trash – bài rác, gần như không có cơ hội thắng.
  • Kicker – lá bài phụ quyết định người chiến thắng nếu cùng có liên kết như nhau.
  • Over-pair – bài tẩy đôi cao hơn tất cả bài chung trên bàn.
  • Top pair – đôi tạo thành từ bài tẩy của bạn với lá bài chung cao nhất trên bàn.
  • Middle pair – đôi tạo thành từ bài tẩy của bạn và lá bài chung nằm giữa ở Flop.
  • Bottom pair – đôi tạo thành với lá bài chung nhỏ nhất trên bàn.
  • Broadway – Sảnh từ 10 đến A, cũng là sảnh tốt nhất. Broadway card: những lá bài lớn từ A-T.
  • Wheel – Sảnh A2345, cũng là sảnh nhỏ nhất. Wheel card: những lá bài nhỏ từ 2-5.
  • Suited connectors – bài liên tiếp và đồng chất. VD: 7♥︎8♥︎.
  • Pocket pair – bài tẩy đôi.
  • Nuts – Bài mạnh nhất có thể. Bài không thể thua.
Thuật ngữ về các lá bài poker là gì?
Thuật ngữ về các lá bài poker là gì?

Xem thêm: Thuật ngữ Rap

Thuật ngữ về phong cách chơi :

  • AGGREESIVE: chơi chủ động tấn công.
  • PASSIVE: chơi thụ động, phòng thủ hoặc chỉ BET nhỏ.
  • TIGHT: chơi chặt chẽ, bài mạnh.
  • LOOSE: chơi lỏng tay, nhiều bài.

Bài viết trên đây nhằm giúp bạn tìm hiểu các thuật ngữ Poker cho người mới bắt đầu. Hi vọng sẽ giúp bạn nắm được cách chơi hiệu quả hơn, đừng quên tham khảo bài viết tiếp theo cập nhật kiến thức liên quan khác nhé, chúc bạn thành công!

Rate this post